Cách dắt, đỗ xe mô tô đúng cách [mới nhất 2023]

Bạn đang tìm Cách dắt, đỗ xe mô tô đúng cách hãy để New Outlander gợi ý cho bạn qua bài viết Cách dắt, đỗ xe mô tô đúng cách [mới nhất 2023] nhé.

New Page

Tổng hợp các mức phạt đậu xe cho năm 2023

Luật sư Nguyễn Thúy Hân tư vấn

Chuyên gia pháp lý Trần Thanh Rin 10/08/2022 18:03 Cho tôi hỏi đậu xe trái phép bị phạt bao nhiêu? – Quốc Tuấn (Bình Thuận)

  • >> Xử phạt hành vi không giữ khoảng cách an toàn khi lái xe
  • >> Mua bán rào chắn như thế nào?

Mục lục bài viếtMục lục của bài viết

  • 1. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô
  • 2. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
  • 3. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng
  • 4. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe thô sơ

Tổng hợp các mức phạt đỗ xe mới nhất

Tổng hợp các mức phạt đậu xe cho năm 2023

RECHTSLIBLIOTHEK trả lời câu hỏi này như sau:

1. Đỗ xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô trái phép

* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển phương tiện vi phạm các lỗi sau:

– Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo trước cho người lái xe khác;

– Trường hợp đỗ xe trên phần đường không thực hiện ngay việc đặt báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và trường hợp đỗ xe đúng nơi quy định được phép đỗ xe.

(điểm d, đ khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP )

* Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Cụ thể, người điều khiển thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng:

– Dừng, đỗ xe trên lòng đường ở phần đường ngoại ô, nơi có lề đường rộng;

– Không được dừng xe, đỗ xe sát lề đường bên phải theo chiều đi nếu đường đó có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

– dừng, đỗ xe ngược chiều với làn đường;

– Dừng, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa phần hai làn đường;

– Không được dừng xe sát lề đường, phần đường bên phải của đường theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 0,25 m;

– Dừng xe trên đường dành riêng cho xe điện và xe buýt;

– dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định tại khu vực bố trí nơi dừng, đỗ xe;

– dừng, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ;

– Halten Sie das Auto dort an, wo ein Schild mit der Aufschrift „Halten und Parken verboten“ steht.

…..

Das oben genannte Bußgeldniveau gilt jedoch nicht für die in Punkt i, Abschnitt 4, Punkt d, Abschnitt 7, Artikel 5 des Dekrets 100 /2019/ND-CP (geändertes Dekret 123/2021/ND-CP) genannten Verstöße. CP )

(Punkte g, h, Klausel 2, Artikel 5 des Dekrets 100/2019/ND-CP )

* Bußgeld von 800.000 VND bis 1.000.000 VND

Zu den Verstößen zählen:

– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào;…

– Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;

– Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt;

– Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;

– Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

(Điểm d, đ, e khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi Nghị định 123/2021/NĐ-CP);

– Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

– Dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

(Điểm d, đ, i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Cụ thể, người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng:

– Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

– Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc.

(Điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

– Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng khi hành vi vi phạm thuộc điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

– Thực hiện hành vi quy định sau đây mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm d, đ khoản 1; Điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

(Điểm b, c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

2. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

– Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông;

– Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

– Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

(Điểm a, đ, h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe trên cầu theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

* Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông 

(Điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu hành vi thuộc điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. (Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

3. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

– Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật;

– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng;

– Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

– Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

– Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh;

– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

– Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”

– Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;…

– Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định;

– Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế,..

– Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

– Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.

Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe.

(Điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều 7Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b câu 2, điểm b câu 3 Điều 49 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

(điểm đ khoản 4 điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP )

* Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định trong hầm đường bộ

(điểm c khoản 5 điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 34 điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP )

* Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Vi phạm bao gồm:

– dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường cao tốc;

– Không có tín hiệu cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác biết khi họ buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường cao tốc.

(điểm a khoản 6 điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP )

* Người điều khiển xe dừng, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

(điểm a khoản 7 điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP )

Ngoài mức phạt tiền quy định tại Điều 10, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau:

– Khi thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì bị thu giữ giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo) hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng kiến ​​thức pháp luật về đường bộ được mua lại bị thu hồi. Giao thông đường bộ (khi lái xe máy đặc biệt) từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 3

– Hết thời hạn sử dụng giấy phép lái xe (khi lái máy cày) và Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến ​​thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi lái xe máy đặc chủng) từ 02 tháng đến 04 tháng trong các trường hợp sau: điểm a khoản 6 và điểm a khoản 7 điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP .

– Khi bị tai nạn giao thông bị tạm giữ giấy phép lái xe (khi điều khiển máy cày), chứng chỉ bồi dưỡng kiến ​​thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy đặc chủng) từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm e, điểm g , điểm h khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP .

4. Đỗ xe đạp, xe máy (kể cả xe đạp điện) và các loại xe thô sơ không đúng nơi quy định

Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

– dừng, đỗ xe trên lòng đường ngoài đô thị, nơi có lề đường;

– Lái xe trong hầm đường bộ không có đèn, thiết bị báo hiệu; dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trong hầm đường bộ; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

– Đỗ xe trái quy định ở lòng đường trong đô thị, vỉa hè; đỗ xe dưới lòng đường gây cản trở giao thông, đỗ xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông;

– Không chấp hành quy định về dừng, đỗ xe tại đường bộ ngang đường ngang với đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b câu 2, điểm b câu 3 Điều 49 Nghị định 100/2019 /NĐ-CP .

(điểm đ, e, k, l khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP )

>>> Tham khảo thêm: Dừng, đỗ xe gây ùn tắc có bị phạt? Nơi nào ô tô không được dừng, đỗ?

Bạn có phân biệt được giữa biển báo cấm dừng và cấm đỗ xe không? Cấm dừng, đỗ xe trước biển cấm dừng có được không?

Đỗ xe trước cửa hàng của người khác có bị phạt không và có bị phạt không?

Thanh Rin

Nội dung trên là phần trả lời và tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Nếu bạn tiếp tục gặp sự cố, vui lòng gửi email tới [email protected].

gửi câu hỏi Chia sẻ bài viết trên Facebook46.565

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Google dịch

Google Google Übersetzer


Video Cách dắt, đỗ xe mô tô đúng cách [mới nhất 2023]

Related Posts